CƠ SỞ PHÁP LÝ
Để đảm bảo hoạt động sản xuất và kinh doanh phân bón hữu cơ hợp pháp tại Việt Nam, các doanh nghiệp cần tuân thủ các văn bản quy phạm pháp luật sau:
-
Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 (có hiệu lực từ ngày 01/01/2020).
-
Nghị định số 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về phân bón.
-
Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
-
Thông tư số 09/2019/TT-BNNPTNT ngày 26/08/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý phân bón.
-
Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 (có hiệu lực từ 01/01/2022).
-
Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan như: QCVN 01-189:2019/BNNPTNT về chất lượng phân bón hữu cơ.
ĐỊNH NGHĨA PHÂN BÓN HỮU CƠ
Theo Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 202/2013/NĐ-CP:
-
Phân bón hữu cơ là loại phân bón được sản xuất từ những nguồn nguyên liệu hữu cơ như phân chuồng, phụ phẩm nông nghiệp, phân xanh, than bùn, rác hữu cơ,…
-
Phân bón hữu cơ có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất, đáp ứng các chỉ tiêu chất lượng quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ, bao gồm:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón (theo mẫu quy định tại Thông tư 09/2019/TT-BNNPTNT).
-
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, thiết bị, quy trình sản xuất phân bón.
-
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao chứng thực), trong đó có ngành nghề sản xuất phân bón.
-
Hồ sơ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp hoặc hợp đồng thuê nhà xưởng, địa điểm sản xuất.
-
Giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn máy móc, thiết bị (nếu có yêu cầu bắt buộc).
-
Hồ sơ nhân sự của đội ngũ quản lý và kỹ thuật:
-
Bằng cấp chuyên ngành (trồng trọt, bảo vệ thực vật, nông hóa, hóa học, sinh học, v.v.)
-
Sơ yếu lý lịch của nhân sự quản lý kỹ thuật có xác nhận của địa phương.
-
Hợp đồng lao động với doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động.
-
-
Giấy tờ chứng minh điều kiện về môi trường:
-
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường trình lên đã được phê duyệt.
-
Hợp đồng xử lý chất thải hữu cơ với đơn vị có chức năng.
-
-
Chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015 hoặc tương đương được nhà nước quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ
-
Cơ quan tiếp nhận: Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hoặc Sở Nông nghiệp và PTNT địa phương (tùy quy mô sản xuất).
-
Hình thức nộp: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế
-
Thẩm định hồ sơ: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ trong vòng 5 ngày làm việc.
-
Thẩm định thực địa: Tổ chức đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở sản xuất để đánh giá các điều kiện về máy móc, nhân sự, quy trình sản xuất, an toàn môi trường.
Bước 4: Cấp Giấy chứng nhận
-
Nếu đáp ứng đủ điều kiện, cơ quan cấp phép sẽ cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón hữu cơ trong vòng 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
-
Nếu không đủ điều kiện, cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN ĐÁP ỨNG ĐỂ SẢN XUẤT PHÂN BÓN HỮU CƠ
A. Điều kiện pháp lý
-
Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với ngành nghề sản xuất phân bón.
-
Đã đăng ký sản phẩm phân bón hữu cơ tại Cục Bảo vệ thực vật.
B. Điều kiện về cơ sở vật chất – kỹ thuật
-
Địa điểm và diện tích nhà xưởng:
-
Phải phù hợp với công suất sản xuất.
-
Có kho chứa nguyên liệu và kho chứa thành phẩm riêng biệt.
-
-
Máy móc và dây chuyền sản xuất:
-
Đáp ứng các yêu cầu về cơ giới hóa và tự động hóa, bao gồm:
-
Máy xử lý nguyên liệu: Máy nghiền, sàng, trộn.
-
Hệ thống lên men: Dùng trong sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh.
-
Thiết bị đóng gói: Đảm bảo an toàn và đồng đều chất lượng sản phẩm.
-
-
-
Phòng thử nghiệm và kiểm soát chất lượng:
-
Có phòng kiểm nghiệm nội bộ hoặc hợp đồng với tổ chức kiểm nghiệm được chỉ định.
-
Đáp ứng các yêu cầu về kiểm định máy móc, thiết bị đo lường.
-
>> Xem thêm: Dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ 3A
C. Điều kiện về nhân sự
-
Giám đốc kỹ thuật hoặc người phụ trách sản xuất:
-
Tối thiểu có trình độ đại học chuyên ngành nông nghiệp, hóa học, sinh học hoặc các ngành liên quan.
-
-
Người lao động trực tiếp sản xuất:
-
Được huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức về phân bón hữu cơ.
-
D. Điều kiện về môi trường
-
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Kế hoạch bảo vệ môi trường:
-
Được phê duyệt bởi cơ quan có thẩm quyền.
-
-
Hệ thống xử lý chất thải:
-
Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải, khí thải và chất thải rắn.
-
-
Các biện pháp phòng cháy chữa cháy (PCCC):
-
Tuân thủ theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy và các tiêu chuẩn liên quan.
-
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH PHÂN BÓN HỮU CƠ
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, để kinh doanh phân bón hữu cơ, doanh nghiệp cần:
-
Đăng ký sản phẩm phân bón hữu cơ với Cục Bảo vệ thực vật.
-
Công bố tiêu chuẩn áp dụng và gắn nhãn mác theo đúng quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
-
Thực hiện kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm định kỳ.
MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG
-
Thường xuyên cập nhật các quy định pháp luật mới nhất liên quan đến quản lý phân bón hữu cơ.
-
Đảm bảo các hệ thống sản xuất, xử lý môi trường luôn hoạt động đúng tiêu chuẩn để tránh vi phạm trong các đợt kiểm tra định kỳ.
-
Đối với các dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ do doanh nghiệp tự sản xuất hoặc nhập khẩu, cần thực hiện kiểm định trước khi đưa vào vận hành chính thức.
KẾT LUẬN
Việc sản xuất và kinh doanh phân bón hữu cơ tại Việt Nam cần tuân thủ chặt chẽ các quy định pháp luật để đảm bảo chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường và phát triển nông nghiệp bền vững. Doanh nghiệp không chỉ cần đáp ứng các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân sự mà còn phải chú trọng đến các yếu tố liên quan đến an toàn lao động và bảo vệ môi trường.
Nếu cần hỗ trợ chi tiết về tư vấn kỹ thuật cho dây chuyền sản xuất phân bón hữu cơ hoặc các thủ tục pháp lý liên quan, công ty của bạn hoàn toàn có thể phát triển thêm các dịch vụ hỗ trợ khách hàng trong lĩnh vực này để gia tăng giá trị.
Thông tin dịch vụ tư vấn khách hàng:
Công ty CPĐT Tuấn Tú
Địa chỉ VPGD: Số 2, Ngõ 2, Đường Liên Mạc, Phường Liên Mạc, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Hotline Miền Bắc: (024)22.05.05.05 – 0914567869 – 0834050505
Chi nhánh Miền Nam: Số 530/2 tỉnh lộ 10, Bình Trị Đông, Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh
Hotline Miền Nam: 0945796556 – 0984930099
Cảm ơn quý khách đã đồng hành cùng chúng tôi!